Oxi là nguyên tố phổ biến xung quanh chúng ta. Không có oxi chúng ta không thể hô hấp và duy trì sự sống. Vậy tính chất vật lý và hóa học của oxi là gì? Ứng dụng của oxi trong đời sống và công nghiệp? Để tìm hiểu về vấn đề này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Oxi là nguyên tố hóa học nhóm VIa, được ký hiệu là O trong bảng tuần hoàn và trọng lượng nguyên tử 15,9994.
Đây là nguyên tố dồi dào nhất trên Trái đất, chiếm 20,9% khí quyển, 45% vỏ Trái đất (dưới dạng khoáng chất oxit) và cũng chiếm gần như toàn bộ khối lượng nước trên Trái đất (89%). Còn trong vũ trụ nó phổ biến thứ 3, chỉ sau hidro và heli.
Oxi được tìm thấy một lượng lớn trong các khoáng chất tự nhiên bao gồm sunphat, phosphat, cacbonat và oxit. Trong tự nhiên oxi tồn tại dưới dạng phân tử O2 được gọi là khí oxi. Cấu trúc Lewis của oxy được thể hiện bằng hai liên kết đôi giữa hai nguyên tử oxi. Nó có độ âm điện và khả năng phản ứng mạnh do các cặp electron đơn độc có trên cả hai nguyên tử oxi.
Oxy chiếm 21% thành phần trong không khí
Dạng thù hình phổ biến nhất của oxy nguyên tố là dioxygen (O2).
Dạng thù hình chính tiếp theo là Trioxygen (O3) thường được gọi là ozon. Ozone được tạo ra ở thượng tầng khí quyển khi O2 kết hợp với oxy nguyên tử được tạo ra bằng cách phân tách O2 bằng bức xạ cực tím UV.
Các tính chất của oxi như sau:
Oxy có tính phản ứng và sẽ tạo thành oxit với tất cả các nguyên tố khác ngoại trừ helium, neon, argon và krypton
Oxi phản ứng với C tạo thành CO2: C + 02 --> CO2
Oxi phản ứng với S tạo thành SO2: S + 02 --> SO2
Oxi phản ứng với sắt thành oxit sắt (hình thành gỉ sắt). Tùy từng điều kiện giàu oxi không mà nó tạo ra FeO, Fe2O3, Fe3O4...
Nó tham gia phản ứng cháy của hầu hết các chất như CH4, CO, C2H5OH...
CH4 + 2O2 --> CO2 + 2H2O
Có nhiều cách để điều chế oxi, tuy nhiên tùy điều kiện mà thực hiện bằng các phương pháp khác nhau như sau:
Điều chế khí oxy trong phòng thí nghiệm
Các muối giàu oxy như nitrat, clorat và permanganat giải phóng oxy khi phân hủy nhiệt. Chất xúc tác là MnO2 được sử dụng để tăng tốc độ phân hủy clorat của natri và kali.
Có 2 phương pháp sản xuất oxi trong công nghiệp:
Mọi người đều cần oxi để thở. Oxi được động vật, con người hấp thụ và chuyển hóa thành carbon dioxide. Còn thực vật, sử dụng carbon dioxide và chuyển hóa thành oxy cho thải ra khí quyển.
Các thành phần sinh học bao gồm DNA, hợp chất sinh học… trong cơ thể con người tạo thành từ oxy. Vì vậy, oxi rất cần thiết cho tất cả các sinh vật.
Tuy nhiên, nếu có quá nhiều oxi cũng không tốt. Nếu một người tiếp xúc với một lượng lớn oxy trong một thời gian dài có thể gây ra tổn thương phổi. Những người làm việc thường xuyên hoặc có khả năng tiếp xúc cao với oxy tinh khiết nên thực hiện các xét nghiệm chức năng phổi trước khi bắt đầu làm việc và sau khi làm việc xong.
Ứng dụng của khí oxy
Một số ứng dụng chính của oxy trong đời sống và các ngành công nghiệp bao gồm:
- Dùng trong ngọn đuốc oxy-axetylen để cắt và hàn kim loại.
- Được dùng để loại bỏ tạp chất cacbon từ thép trong quá trình sản xuất thép
- Hỗn hợp oxy lỏng và than bột được sử dụng làm chất nổ.
- Làm chất oxy hóa cho nhiên liệu tên lửa.
- Trong công nghiệp, oxi được sử dụng với số lượng lớn để tổng hợp ethylene oxide, methanol và amoniac.